Là Gì Nhỉ – Nếu bạn đã từng mơ ước hay có cơ hội khám phá thế giới bên ngoài, chắc chắn không thể bỏ qua khái niệm “thị thực”. Vậy thì, thị thực đích thực là gì nhỉ? Đến Việt Nam, có những loại thị thực nào được cấp phép với thời hạn và điều kiện ra sao? Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá tất cả điều này cùng Laginhi.com.VN trong bài viết dưới đây!

Khái Niệm Thị Thực

Để diễn giải một cách đơn giản nhất, thị thực là một loại chứng từ chính thức quan trọng được cấp bởi cơ quan chính phủ có thẩm quyền của Việt Nam với mục đích chính là cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014).

Ít người hiểu rõ về thị thực vì thường nghe đến thuật ngữ “visa” (dịch từ tiếng Anh) nhiều hơn là tên gốc được quy định trong pháp luật.

Thị thực điện tử là khái niệm nào?

Theo quy định, thị thực thường được gắn vào hộ chiếu hoặc có thể cấp riêng lẻ. Tuy nhiên, theo sự tiến bộ của công nghệ, việc số hóa thị thực trở nên phổ biến. Thị thực khi được cấp thông qua các giao dịch điện tử được biết đến với thuật ngữ thị thực điện tử.

Đọc thêm:  Mol là gì? Định nghĩa khối lượng và công thức tính khối lượng mol

Khác biệt giữa thị thực truyền thống và thị thực điện tử nằm ở việc thị thực truyền thống có thể sử dụng nhiều lần trong khi thị thực điện tử chỉ được phép sử dụng một lần.

Thị thực điện tử
Thị thực điện tử

Khái niệm về miễn thị thực

Việc miễn thị thực hoặc miễn visa áp dụng cho trường hợp người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần phải xin thị thực.

Các trường hợp được miễn thị thực:

  • Dựa trên các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  • Yêu cầu vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
  • Sử dụng các loại thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Các trường hợp được miễn thị thực mà một phía quyết định.
  • Yêu cầu vào các khu kinh tế ven biển mà Chính phủ quyết định, phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: có sân bay quốc tế, có không gian riêng biệt, có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
  • Đối với các gia đình của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, có hộ chiếu hoặc giấy tờ di chuyển quốc tế được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, hoặc con của họ, người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Miễn thị thực là gì?
Khái niệm về miễn thị thực

Các Loại Thị Thực và Thời Hạn

Trong bản thông tin này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại thị thực cũng như thời hạn cụ thể của chúng. Dưới đây là một số loại thị thực phổ biến mà bạn có thể quan tâm:

Đọc thêm:  Định nghĩa căn thức bậc hai là gì? Tính chất của căn bậc hai

Loại Thị Thực

  • NG1: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các vị lãnh đạo cao cấp như Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, v.v.
  • <li><strong>NG2:</strong> Dành cho thành viên đoàn khách mời của các tổ chức và cấp bậc lãnh đạo khác.</li>
    
    <li><strong>NG3:</strong> Dành cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan liên quan đến tổ chức quốc tế.</li>

Thời Hạn

Chúng ta cần lưu ý rằng thời hạn cấp thị thực có thể thay đổi tùy theo loại và đối tượng nhận thị thực như sau:

Loại Thời Hạn
NG1 Không quá 12 tháng
NG2 Không quá 12 tháng
NG3 Không quá 12 tháng

Đây chỉ là một số loại thị thực và thời hạn phổ biến ở Việt Nam. Hãy chắc chắn kiểm tra kỹ trước khi làm hồ sơ để đảm bảo có thông tin chính xác và đầy đủ nhất.

Các loại thị thực và giới hạn
Các loại thị thực và giới hạn

Nếu bạn đang có dự định hoặc cơ hội để du lịch nước ngoài, chắc chắn bạn đã nghe đến thuật ngữ “thị thực”. Vậy thì chính xác thì “thị thực là gì”? Có bao nhiêu loại thị thực với các quy định về thời hạn và điều kiện cấp tại Việt Nam? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Câu hỏi thường gặp (FAQs):

  1. Thị thực là gì?

    • Thị thực là một loại giấy tờ quan trọng cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để cho phép người nước ngoài nhập cảnh.
  2. Thị thực điện tử là gì?

    • Thị thực điện tử là thị thực được cấp qua giao dịch điện tử, thường chỉ có giá trị sử dụng một lần.
  3. Miễn thị thực là gì?

    • Miễn thị thực là trường hợp người nước ngoài được miễn giảm không phải xin thị thực vào Việt Nam.
  4. Có những loại thị thực nào và thời hạn cụ thể?

    • Có nhiều loại thị thực như NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH và nhiều loại khác với thời hạn khác nhau.
  5. Điều kiện được cấp thị thực Việt Nam là gì?

    • Điều kiện bao gồm việc có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và không thuộc các trường hợp không được nhập cảnh tại Việt Nam.
  6. Thị thực điện tử chỉ áp dụng cho ai?

    • Thị thực điện tử được cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện không được cấp thị thực theo quy định.
  7. Có cần giấy tờ bổ sung cho việc cấp thị thực không?

    • Có, một số trường hợp như người nước ngoài đầu tư, học tập, lao động cần có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh cụ thể.
  8. Thị thực miễn thị thực NV1 áp dụng cho ai?

    • Thị thực này áp dụng cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  9. Thị thực NV2 dành cho đối tượng nào?

    • Thị thực NV2 cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  10. Thị thực NN3 áp dụng trong trường hợp nào?

    • Thị thực NN3 cấp cho người làm việc với tổ chức nước ngoài không thuộc các quy định khác.
  11. Thị thực DL có thời hạn bao lâu?

    • Thị thực DL có thời hạn không quá 3 tháng dành cho người vào du lịch.
  12. Có cần thêm giấy tờ chứng minh cho thị thực điện tử không?

    • Có, một số trường hợp cần giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh khi được cấp thị thực điện tử.
Đọc thêm:  Nhạc 8D là gì? Tất tần tật thông tin về nhạc 8D

Tóm tắt:

Trong bài viết này, bạn đã được tìm hiểu về khái niệm “thị thực”, các loại thị thực, thời hạn và điều kiện cấp tại Việt Nam. Đừng quên chia sẻ kiến thức này và hãy tham khảo trên trang web chính thức để biết thêm chi tiết.