Đơn vị feet là một đơn vị thông dụng từ lâu đến nay tại nhiều nước phương Tây. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn chưa rõ về đơn vị này. Hãy cùng Là Gì Nhỉ khám phá một chút về đơn vị feet, 1 feet tương đương bao nhiêu mét, centimét, milimét và cách chuyển đổi đơn vị feet thông qua bài viết dưới đây nhé!

Khi bàn đến đo đạc và định lượng, việc hiểu rõ các đơn vị đo lường là điều vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến đơn vị feet, cũng như cách chuyển đổi chúng sang các đơn vị đo khác một cách dễ dàng và nhanh chóng. Đừng bỏ lỡ cơ hội tìm hiểu thêm về chủ đề thú vị này cùng Là Gì Nhỉ!

Ý Nghĩa

  • Tên Đơn Vị: Foot (feet), bộ
  • Tên Bằng Tiếng Anh: Foot (số nhiều là feet)
  • Ký Hiệu: ft, ‘
  • Hệ Đo Lường: Hệ đo lường Anh/Mỹ

Feet là một đơn vị đo chiều dài trong các hệ thống đo khác nhau, bao gồm hệ thống đo lường Anh và Mỹ.
Feets trong tiếng Việt còn được gọi là “bộ”, được ký hiệu là ft hoặc dấu cách đứng trên đỉnh (‘).

Ví Dụ: 3 feet 2 inch được ký hiệu là 3’2″

Chiều dài của feet có thể thay đổi tùy thuộc vào từng hệ thống đo nhưng thường khoảng từ 1/4 đến 1/3 mét. Đơn vị foot phổ biến nhất hiện nay là foot quốc tế và được sử dụng phổ biến trong đo lường ở hầu hết mọi nền văn hóa.
Một yard có 3 feet và 1 foot bằng 12 inch.

  • 1 foot = 0,3048 m = 304,8×10−6 km
  • 1 ft = 12 inch
  • 1 yard = 3 ft
Feet là đơn vị đo chiều dài trong nhiều hệ thống khác nhau
Feet là đơn vị đo chiều dài trong nhiều hệ thống khác nhau

Nguồn gốc của đơn vị feet

Trong quá khứ, đơn vị “feet” đã được sử dụng để đo lường từ thời kỳ Hy Lạp và Đế chế La Mã. Tên gọi này được tin rằng bắt / từ kích thước trung bình của một bàn chân nam giới. Người La Mã chia “foot” thành 12 “uncia”, sau này trở thành “inch” trong tiếng Anh hiện đại.

Đọc thêm:  Samsung Cloud là gì? Dịch vụ lưu trữ đám mây (Cloud storage)

Trên lãnh thổ châu Âu, “feet” đã tồn tại hơn 2000 năm. Tuy nhiên, giá trị và chiều dài của nó thay đổi tùy theo quốc gia và khu vực, từ 250 mm đến 335 mm. Foot không luôn tương đương với 12 inches.

Trong nhiều nước nói tiếng Anh, đơn vị “feet” được sử dụng rộng rãi. Dần dần, tính phổ biến của nó giảm khi hệ mét trở thành tiêu chuẩn trong hệ thống đo lường quốc tế SI (bắt / từ Pháp vào cuối thế kỷ 18). Vào năm 1958, Hoa Kỳ và các quốc gia trong Khối Thịnh vượng chung đã xác định “foot” quốc tế là 0.3048 m (dựa trên 1 yard quốc tế tương đương 0.9144 m).

Feet được biết đến là từ nền văn minh Hy Lạp cổ đại và Đế chế La Mã
Feet được biết đến là từ nền văn minh Hy Lạp cổ đại và Đế chế La Mã

Theo quy ước của hệ thống đo lường quốc tế, 1 feet sẽ được chuyển đổi sang các đơn vị như mm, cm, m, inch, km như sau:

  • 1 feet = 0,3048 mét
  • 1 feet = 30,48 cm
  • 1 feet = 304,8 mm
  • 1 feet = 0,0003048000 km
  • 1 feet = 12 inch

Đơn vị đo lường feet là gì? Đây là câu hỏi phổ biến mà nhiều người thắc mắc. Việc biết cách chuyển đổi feet sang các đơn vị khác sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về độ dài.

Hệ mét

  • 1 ft = 0,0003 Kilomet (km)
  • 1 ft = 0,3048 Mét (m)
  • 1 ft = 3,048 Decimet (dm)
  • 1 ft = 30,48 Centimet (cm)
  • 1 ft = 304,8 Milimet (mm)
  • 1 ft = 304 800 Micromet (µm)
  • 1 ft = 304 800 000 Nanomet (nm)
  • 1 ft = 3 048 000 000 Angstrom (Å)
Đổi feet sang đơn vị hệ mét
Đổi feet sang đơn vị hệ mét

Khi nói về hệ mét, bạn cần hiểu rằng 1 ft tương đương với 0,0003 Kilomet (km), 0,3048 Mét (m), 3,048 Decimet (dm), 30,48 Centimet (cm), 304,8 Milimet (mm), 304 800 Micromet (µm), 304 800 000 Nanomet (nm), và 3 048 000 000 Angstrom (Å). Việc chuyển đổi giữa các đơn vị này là quan trọng để tính toán đúng và hiệu quả. Đừng ngần ngại tham khảo hình ảnh để hình dung rõ hơn về cách đổi feet sang đơn vị hệ mét.

Hệ đo lường Anh/Mỹ

  • 1 ft = 0,0001 League (lea)
  • 1 ft = 0,0002 Dặm (mi)
  • 1 ft = 0,0015 Furlong (fur)
  • 1 ft = 0,0152 Chain
  • 1 ft = 0,0606 Rod (rd)
  • 1 ft = 0,3333 Yard (yd)
  • 1 ft = 1,5152 Link
  • 1 ft = 3 Hand
  • 1 ft = 12 Inch (in)
  • 1 ft = 120 Line
  • 1 ft = 12 000 Thou
Đổi feet sang đơn vị hệ đo lường Anh/Mỹ
Đổi feet sang đơn vị hệ đo lường Anh/Mỹ

Đơn vị hàng hải

  • 1 ft = 0,0002 Hải lý (dặm biển)
  • 1 ft = 0,1667 Fathom (ftm)
Đọc thêm:  Đường pháp lệnh là gì? Xem vận mệnh qua đường pháp lệnh
Đơn vị hàng hải
Đơn vị hàng hải

Khi nói về đơn vị hàng hải, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau để hiểu rõ hơn về khoảng cách trên biển. Ví dụ, 1 feet bằng 0,0002 hải lý hay 0,1667 Fathom. Hãy cùng tìm hiểu thêm về các đơn vị này để có cái nhìn tổng quan về khoảng cách trên mặt nước rộng lớn này.Đơn vị thiên văn học

1 ft tương đương với 9,8779×10-18 Parsec (pc), tương đương với 3,2217× 10-17 Năm ánh sáng, và 2,0375× 10-12 Đơn vị thiên văn (AU). Ngoài ra, 1 ft cũng bằng 1,6945× 10-11 Phút ánh sáng và 1,0167× 10-9 Giây ánh sáng.

Đơn vị thiên văn học

Đơn vị đồ họa

  • 1 ft = 1152 Pixel (px)
  • 1 ft = 864 Point (pt)
  • 1 ft = 72 Pica (p)
Đơn vị đồ họa
Đơn vị đồ họa

Sử Dụng Google

Bạn hãy truy cập trang chủ của Google và nhập vào ô tìm kiếm theo cú pháp “X ft to UNIT”. Để rõ hơn:

  • X là số ft bạn muốn đổi.
  • UNIT là đơn vị bạn muốn chuyển đổi sang.

Ví dụ: Nếu bạn muốn chuyển đổi 30 ft sang mét, hãy gõ “30 ft to m” và nhấn Enter.

Nhập cú pháp vào trang chủ Google
Nhập cú pháp vào trang chủ Google

Trong lịch sử, đơn vị “foot” đã được sử dụng để đo lường từ thời Hy Lạp và Đế chế La Mã. Tên gọi này rộng rãi được cho là xuất phát từ kích cỡ bàn chân trung bình của một người đàn ông. Người La Mã chia “foot” thành 12 “uncia”, sau này được gọi là “inch” trong tiếng Anh hiện đại.

“Feet” đã được sử dụng ở châu Âu trong hơn 2000 năm. Tuy nhiên, tùy theo quốc gia và vùng miền mà có ý nghĩa và chiều dài quy ước khác nhau, từ 250 mm đến 335 mm. Không phải lúc nào foot cũng tương đương 12 inches.

Ở nhiều nước nói tiếng Anh, đơn vị “feet” rất phổ biến. Tuy nhiên, mức độ phổ biến giảm khi hệ mét trở thành tiêu chuẩn trong hệ đo lường Quốc tế SI (bắt đầu từ Pháp ở cuối thế kỷ 18). Vào năm 1958, Hoa Kỳ và các nước trong Khối Thịnh vượng chung đã quy định “foot” quốc tế bằng 0.3048 m (dựa trên việc 1 yard quốc tế tương đương 0.9144 m).

Nguồn gốc của đơn vị feet

Trong lịch sử, đơn vị “feet” đã được sử dụng để đo lường từ thời Hy Lạp và Đế chế La Mã. Tên gọi này rộng rãi được cho là xuất phát từ kích cỡ bàn chân trung bình của một người đàn ông. Người La Mã chia “foot” thành 12 “uncia”, sau này là “inch” trong tiếng Anh hiện đại.

Đọc thêm:  Local Brand là gì? Các Local Brand nổi tiếng ở Việt Nam

“Feet” đã được sử dụng ở châu Âu trong hơn 2000 năm. Tùy theo quốc gia và vùng miền mà có ý nghĩa và chiều dài quy ước khác nhau, từ 250 mm đến 335 mm. Không phải lúc nào foot cũng tương đương 12 inches.

Ở nhiều nước nói tiếng Anh, đơn vị “feet” rất phổ biến. Tuy nhiên, mức độ phổ biến giảm khi hệ mét trở thành tiêu chuẩn trong hệ đo lường Quốc tế SI (bắt đầu từ Pháp ở cuối thế kỷ 18). Vào năm 1958, Hoa Kỳ và các nước trong Khối Thịnh vượng chung đã quy định “foot” quốc tế bằng 0.3048 m (dựa trên việc 1 yard quốc tế tương đương 0.9144 m).

1 feet bằng bao nhiêu m, cm, mm, km, inch?

Theo quy ước của hệ đo lường quốc tế, 1 feet sẽ được quy đổi sang mm, cm, mm, inch, km như sau:

1 feet = 0.3048 m
1 feet = 30,48 cm
1 feet = 304,8 mm
1 feet = 0.0003048000 km
1 feet = 12 inch

Cách quy đổi feet (ft) bằng công cụ

Dùng Google

Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm theo cú pháp “X ft to UNIT”. Trong đó:

X là số ft bạn muốn quy đổi.
UNIT là đơn vị bạn muốn chuyển sang.

Ví dụ: Bạn muốn đổi 30 ft sang m thì hãy nhập “30 ft to m” và nhấn Enter.

Dùng công cụ Convert world

Bước 1: Hãy truy cập vào trang web chuyển đổi ConvertWorld.

Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là Feet (ft) > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.

Bước 3: Nhấn chọn dấu mũi tên để thực hiện chuyển đổi. Kết quả quy đổi sẽ hiển thị trên màn hình.

Xem thêm:
1m3 bằng bao nhiêu cm3, dm3, lít, ml? Cách quy đổi 1m3
Hướng dẫn quy đổi cm sang inch chính xác và đầy đủ nhất
1 khối bằng bao nhiêu kg, tấn, lít, mét vuông, ml?

Hy vọng qua bài viết bạn sẽ biết thêm được thông tin về đơn vị ft và cách quy đổi 1 ft sang m, cm, mm và các đơn vị khác bằng công cụ cực dễ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin trong bài viết, bạn hãy để lại thông tin dưới bình luận nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.