Khi bạn điền thông tin trong các loại giấy tờ khác nhau, bạn thường gặp các thuật ngữ xuất xứ hoặc quê hương. Mặc dù là những thông tin cơ bản, nhưng nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu và phân biệt được rõ ràng giữa hai thuật ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Xuất Xứ, Quê Hương là gì và cách phân biệt hai khái niệm này. Hãy cùng khám phá nhé!

Nguyên quán và ý nghĩa

Nguyên quán là thông tin xác định / gốc của mỗi người, được xác định dựa trên các cơ sở nhất định. Thông thường, mọi người hiểu nguyên quán như nơi mà ông/bà nội hoặc ông/bà ngoại sinh sống (đối với họ cha hoặc họ mẹ).

Nguyên quán là nơi quê gốc, nơi sinh sống của ông/bà nội hoặc ông/bà ngoại sinh
Nguyên quán là nơi quê gốc, nơi sinh sống của ông/bà nội hoặc ông/bà ngoại sinh

Hiểu biết thông thường về nguyên quán có thể là như vậy, nhưng theo điểm pháp lý, theo điều 2, Điều 7 của Thông tư 36/2014/TT-BCA hướng dẫn về việc ghi nguyên quán trong giấy tờ xác nhận nơi cư trú theo quy định như sau:

  • Nguyên quán được ghi theo giấy khai sinh.
  • Trong trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có thông tin này, thì ghi theo / gốc hoặc xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại.
  • Nếu không rõ ràng về ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại thì ghi theo / gốc hoặc xuất xứ của cha hoặc mẹ.

Thông tin ghi trên giấy tờ cần cụ thể về địa danh hành chính tại cấp xã, huyện và tỉnh. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa danh hành chính, thì thông tin cần phải theo địa danh hành chính hiện tại.

Nguyên quán được ghi theo giấy khai sinh
Nguyên quán được ghi theo giấy khai sinh

Khái niệm về quê quán

Quê quán đơn giản là địa chỉ nơi người cha hoặc người mẹ sinh ra và lớn lên. Việc xác định quê quán của con cái thường tuân theo tập quán địa phương hoặc thỏa thuận giữa cha mẹ để xác định theo quê quán nào.

Đọc thêm:  Mua máy hút ẩm công nghiệp chính hãng ở đâu?
Quê quán là địa chỉ nơi cha mẹ sinh ra và lớn lên
Quê quán là địa chỉ nơi cha mẹ sinh ra và lớn lên

Luật sở hữu Việt Nam cũng quy định rõ về việc xác định quê quán theo Khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014: “Quê quán cá nhân được xác định theo quê quán của cha, mẹ hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán đã ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh”.

Phân biệt theo tên gọi và khái niệm

Với tên gọi và khái niệm của nguyên quán và quê quán mình đã trình bày ở mục trên thì bạn có thể dễ dàng phân biệt hai thuật ngữ này. Quê quán được hiểu là nơi sinh trưởng của người cha hoặc người mẹ, còn nguyên quán được hiểu là quê gốc, xuất xứ của công dân nơi sinh sống của ông, bà nội ngoại.

Phân biệt Nguyên quán và Quê quán
Phân biệt Nguyên quán và Quê quán

Phân biệt theo giấy tờ

Để hiểu rõ hơn về khái niệm nguyên quán và quê quán theo các giấy tờ, chúng ta có thể tham khảo những điểm sau:

  • Nguyên quán: Thông tin về nguyên quán thường được ghi trong giấy khai sinh. Trong trường hợp không có giấy khai sinh hoặc thông tin về nguyên quán không được cung cấp, / gốc, xuất xứ có thể dựa trên các thông tin về ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không thể xác định được ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại, thì / gốc, xuất xứ sẽ dựa trên cha hoặc mẹ. Thông tin cụ thể về địa danh hành chính tại cấp xã, huyện, tỉnh cần được ghi rõ.
  • Quê quán: Thường xác định dựa trên thông tin về quê quán của cha hoặc mẹ, theo thỏa thuận của họ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.

Điểm quan trọng là nguyên quán và quê quán cùng nhằm đến việc xác định / gốc, xuất xứ của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, nguyên quán thường đặc trưng hơn, chi tiết và xa xứ hơn so với quê quán.

Đọc thêm:  Kem dưỡng ẩm có tác dụng gì cho da? Tips sử dụng đúng chuẩn
Phân biệt theo giấy tờ
Phân biệt theo giấy tờ

Khi điền thông tin các loại giấy tờ bạn thường bắt gặp thuật ngữ nguyên quán hay quê quán. Tuy là loại thông tin cơ bản nhưng nhiều người vẫn còn chưa hiểu và phân biệt được rõ được hai thuật ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu Nguyên quán, Quê quán là gì và cách phân biệt hai khái niệm này, cùng theo dõi nhé!

Nguyên quán là gì?
Nguyên quán là thuật ngữ dùng để xác định / gốc của cá nhân và được xác định bằng những căn cứ nhất định. Thông thường mọi người thường hiểu nguyên quán là nơi quê gốc, nơi sinh sống của ông/bà nội sinh (nếu khai sinh theo họ cha) hoặc ông/bà ngoại sinh (nếu khai sinh theo họ mẹ).

Cách hiểu đơn giản mà mọi người thường hiểu là như vậy nhưng hiểu một cách chính xác và cụ thể theo góc độ pháp lí tuân theo điểm e khoản 2 Điều 7 Thông tư 36/2014/TT-BCA hướng dẫn cách ghi nguyên quán trong các giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cá nhân quy định như sau:

Nguyên quán được ghi theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo / gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo / gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.

Quê quán là gì?
Quê quán được hiểu đơn giản là địa danh, nơi sinh trưởng của của người cha hoặc người mẹ. Việc xác định quê quán của người con có thể lựa chọn theo cha hoặc mẹ tùy vào tập quán của từng địa phương hoặc thông qua thỏa thuận giữa cha và mẹ để xác định quê quán của con là theo cha hay theo mẹ.

Cũng tương tự như cách hiểu này, pháp luật Việt Nam cũng đã có quy định về cách xác định quê quán theo khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định: “Quê quán của cá nhân được xác định theo quê quán của cha, mẹ hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh”.

Đọc thêm:  Diop là gì? Chỉ số Diop có ý nghĩa gì? Cách đổi Diop sang độ?

Phân biệt Nguyên quán và Quê quán
Phân biệt theo tên gọi và khái niệm
Với tên gọi và khái niệm của nguyên quán và quê quán mình đã trình bày ở mục trên thì các bạn có thể dễ dàng phân biệt được hai thuật ngữ này. Quê quán được hiểu là nơi sinh trưởng của người cha hoặc người mẹ, còn nguyên quán được hiểu là quê gốc, xuất xứ của công dân nơi sinh sống của ông, bà nội ngoại.

Phân biệt theo giấy tờ
Chúng ta có thể phân biệt nguyên quán và quê quán theo định nghĩa trên giấy tờ như sau:
Nguyên quán sẽ được ghi theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo / gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo / gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.

Nếu địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới của hiện tại. Còn Quê quán được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.

Như vậy ta có thể thấy quê quán và nguyên quán đều nhằm chỉ / gốc, xuất xứ của công dân. Tuy nhiên nguyên quán được xác định sâu, rõ ràng và xa hơn so với quê quán.

Căn cứ pháp lý
Căn cứ theo pháp lý thì nguyên quán được Bộ công an sử dụng trong các giấy tờ về cư trú như sổ hộ khẩu, bản khai nhân khẩu, giấy chuyển hộ khẩu, chứng minh nhân dân… Còn quê quán chỉ được Bộ Tư pháp dùng trong giấy khai sinh.

Hy vọng qua bài viết bạn sẽ hiểu Nguyên quán, Quê quán là gì và cách phân biệt hai khái niệm này. Nếu hữu ích bạn có thể chia sẻ bài viết để mọi người cùng tham khảo và để lại thắc mắc bên dưới bình luận để mình hỗ trợ nhé!